Cửa biển tiếng anh là gì

Customs posts shall only be established along the coast and on the frontiers, and shall be located wherever they are needed.

Bạn đang xem: Cửa biển tiếng anh là gì


Bây giờ đến lượt Malpighi mô tả địa hình, những cửa biển, những con rạch và những tiểu đảo bên trong.
Không thể đi qua cửa biển hẹp của cảng Tjilatjap, Langley chết đứng giữa biển khi phòng động cơ của nó ngập nước.
Unable to negotiate the narrow mouth of Tjilatjap harbor, Langley went dead in the water, as her engine room flooded.
Hai trăm ngàn người đứng dọc theo các bến tàu và hàng trăm tàu thuyền chạy ra cửa biển để chào mừng con tàu Isère.
Vào ngày 1 tháng 5, Yavuz lên đường đi vịnh Beikos thuộc Bosphorus sau khi hạm đội Nga bắn phá các pháo đài tại cửa biển Bosphorus.
On 1 May, Yavuz sailed to the Bay of Beikos in the Bosphorus after the Russian fleet bombarded the fortifications at the mouth of the Bosphorus.
Bức tượng này tương truyền cao trên 30 mét (100 ft), dáng đứng ngay lối vào cửa biển, tay cầm một ngọn đèn để hướng dẫn tàu thuyền.
This statue is believed to have been over 100 feet (30 m) high, and it similarly stood at a harbor entrance and carried a light to guide ships.
Trong thời kì cổ đại chuyến viễn chinh này được xem như một sự thực lịch sử, một tình tiết trong sự mở cửa Biển Đen đối với thương mại và công cuộc thực dân hóa Hy Lạp.
In ancient times the expedition was regarded as a historical fact, an incident in the opening up of the Black Sea to Greek commerce and colonization.
Trong xứ nhỏ này nằm ngay cửa biển Baltic, có khoảng 16.000 Nhân-chứng Giê-hô-va hiệp lại để gởi đến xứ Ukraine 19 xe cam-nhông chở 64 tấn thực phẩm trong 4.200 thùng; 4.600 thùng quần áo loại tốt và 2.269 đôi giày mới.
In this small country at the gateway of the Baltic Sea, some 16,000 Witnesses of Jehovah got together and sent to Ukraine 19 trucks containing 64 tons of food in 4,200 boxes; 4,600 boxes of high quality clothes; and 2,269 pairs of new shoes.

Xem thêm:


Ukiyo-e thời kỳ Minh Trị Hình ảnh quý tộc Nhật Bản Chikanobu, 1887 Tác phẩm từ Trăm vẻ mặt trăng Yoshitoshi, 1891 Hải chiến Nga-Nhật tại Cửa biển Inchon (nay là Incheon): Chiến thắng vĩ đại của Hải quân Nhật Bản—Banzai!
Meiji-era ukiyo-e Mirror of the Japanese Nobility Chikanobu, 1887 From One Hundred Aspects of the Moon Yoshitoshi, 1891 Russo-Japanese Naval Battle at the Entrance of Incheon: The Great Victory of the Japanese Navy—Banzai!
Trong các tranh chấp giữa Iran với Hoa Kỳ và Israel, Iran từng nhiều lần đe dọa đóng cửa eo biểncửa Vịnh Ba Tư, một tuyến mua bán dầu quan trọng.
In its dispute with the United States and Israel, Iran has repeatedly threatened to close the strait at the mouth of the Persian Gulf, a vital oil-trade route.
Vào thời điểm đó, khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 3 được coi là nguy hiểm nhất cho tàu thuyền di chuyển, do đó, nó được tuyên bố là "mare clausum" (đóng cửa biển), mặc dù lệnh cấm này có thể chưa bao giờ được thực thi.
At those times the period between November and March was considered the most dangerous for navigation, so it was declared "mare clausum" (closed sea), although bans on navigation were probably never enforced.
Tehran đáp trả bằng cách đe doạ đóng cửa eo biển Hormuz chiến lược , tuyến đường biển then chốt cung cấp dầu cho toàn cầu .
Tehran has responded by threatening to close the strategic Strait of Hormuz , a key shipping lane for global oil supplies .
Ở đại dương này, trong khoảng tháng 5 đến tháng 9, gió thổi đều đặn và liên tục từ phía tây nam, tạo điều kiện cho tàu thuyền giong buồm từ cửa Biển Đỏ đi dọc theo miền duyên hải phía nam Ả Rập hoặc đi thẳng đến phía nam Ấn Độ.
In that sea, winds blow steadily out of the southwest from May to September, allowing ships to sail from the mouth of the Red Sea either along the southern coast of Arabia or directly to southern India.
Các nhánh chính từ nguồn đến cửa biển: (P) Chavanon; (T) Rhue; (P) Diège; (T) Sumène; (P) Triouzoune; (T) Auze; (P) Luzège; (P) Doustre; (T) Maronne; (T) Cère; (P) Sourdoire; (T) Ouysse; (T) Céou; (P) Vézère dọc theo nó có rất nhiều hang động thời tiền sử của Pháp (P) Isle; (T) Laurence.
Main tributaries from source to mouth: (R) Chavanon; (L) Rhue; (R) Diège; (L) Sumène; (R) Triouzoune; (L) Auze; (R) Luzège; (R) Doustre; (L) Maronne; (L) Cère; (R) Sourdoire; (L) Ouysse; (L) Céou; (R) Vézère along which many of the great prehistoric caves of Southwest France are located; (R) Isle; (L) Laurence.
Trong đêm 18 tháng 7, Topeka có một cơ hội khác để tấn công trực tiếp đối phương khi nó cùng các tàu chị em Atlanta, Duluth và Oklahoma City cùng các tàu khu trục thuộc Đội tàu khu trục 62 tiến hành càn quét tàu bè ở lối ra vào Sagami Nada gần cửa biển Tokyo.
On the night of the latter date, Topeka had another opportunity to strike the enemy directly when she joined Atlanta, Duluth, Oklahoma City, and the destroyers of DesRon 62 in an antishipping sweep of the entrance to Sagami Nada near the sea approaches to Tokyo.
The most popular queries list:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M