Home / Tổng hợp / chi phí đăng ký xe ô tôChi phí đăng ký xe ô tô16/07/2023Đối với những người sở hữu xe ô tô mới thì lệ phí đăng ký xe ô tô là điều mà mỗi chủ xe đều rất quan tâm. Bởi trong lệ phí đăng ký xe ô tô sẽ có rất nhiều mức phí đăng ký với các thủ tục khác nhau. Cùng Toyota Đà Nẵng tìm hiểu các phí dành cho xe ô tô qua bài viết dưới đâyLệ phí đăng ký xe ô tô mới gồm những gì?Hiện nay lệ phí đăng ký xe ô tô mới bao gồm: phí trước bạ ô tô, lệ phí ra biển, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.Phí trước bạ cho xe ô tôPhí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)Trong đó:Giá tính lệ phí trước bạ là giá niêm yết của chiếc xe ô tô được đăng kýMức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định như sau:Lệ phí trước bạLoại xeHà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần ThơHà TĩnhCác tỉnh còn lạiXe dưới 9 chỗ12%11%10%Xe bán tải6 % (7,2% tại Hà Nội)Lệ phí đăng ký biển số xe ô tôCăn cứ vào Thông tư 212/2010/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số tại Hà Nội là 20 triệu đồng, TP Hồ Chí Minh là 11 triệu đồng. Các Thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh, thị xã có mức phí là 1 triệu đồng. Các khu vực còn lại có mức thu là 200.000 đồng.Phí đăng kiểm xe ô tô mớiVới xe không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó đăng kiểm đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm xe còn 6 tháng.Hồ sơ đăng kiểm bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy). Viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận cho xe. Với xe ô tô, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.Phí bảo trì đường bộ dành cho xe ô tôTheo Thông tư 133/2014/TT-BTC quy định mức phí bảo trì đường bộ đối với xe dưới 9 chỗ là 1.560.000/1 năm. Đối với xe bán tải là 2.160.000/ năm.Phí bảo hiểm dân sự cho xe ô tôLoại xeMức phạt(đơn vị: VNĐ)Xe ô tô không kinh doanh vận tảiLoại xe dưới 6 chỗ ngồi437.000Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000Loại xe trên 24 chỗ ngồi1.825.000Xe vừa chở người vừa chở hàng437.000Xe ô tô kinh doanh vận tảiXe dưới 6 chỗ ngồi756.000Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký929.000Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký1.080.000Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký1.235.000Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký1.404.000Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký1.512.000Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký1.656.000Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký1.822.000Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký2.049.000Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký2.221.000Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký2.394.000Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký3.054.000Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký2.718.000Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký2.869.000Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký3.041.000Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký3.191.000Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký3.364.000Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký3.515.000Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký3.688.000Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký4.632.000Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký4.813.000Xe trên 25 chỗ ngồi(4.813.000 + 30.000) x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)Xe vừa chở người vừa chở hàng933.000Xe ô tô chở hàngXe dưới 3 tấn853.000Xe từ 3 đến 8 tấn1.660.000Xe từ 8 đến 15 tấn2.746.000Xe trên 15 tấn3.200.000Phí bảo hiểm vật chất xe ô tôCách tính phí bảo hiểm vật chất ô tô phụ thuộc vào phần trăm nhân với giá trị xuất hóa đơn khi mua xe. Nếu sử dụng khấu hao xe thì sẽ được tính giá trị còn lại của xe để tính mức phí bảo hiểm.Trên thị trường có rất nhiều mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô rơi từ 1.4% – 2% giá trị xe. Mức phí này tùy thuộc vào điều khoản giá trị bồi thường của bên bảo hiểm.Ví dụ: khi bạn mua một chiếc xe giá 800 triệu với mức tính phí bảo hiểm là 1.4% thì giá bảo hiểm sẽ là: (1.4*800)/100 = 11 triệu 200 nghìn đồng/năm.Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ bao nhiêu?Hiện nay nhu cầu sở hữu ô tô ngày càng cao. Đặc biệt là với những trường hợp đổi mới xe ô tô thì nhu cầu sang nhượng xe cũ khá phổ biến. Tuy nhiên các vấn đề về lệ phí cấp mới với xe ô tô cũ được khá nhiều người quan tâm.Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển sốSố TTCHỈ TIÊUKhu vực IKhu vực IIKhu vực IIIICấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số1Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này.150.000 - 500.000150.000150.0002Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách2.000.000 - 20.000.0001.000.000200.0003Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc100.000 - 200.000100.000100.0004Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)aTrị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống500.000 - 1.000.000200.00050.000bTrị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng1.000.000 - 2.000.000400.00050.000cTrị giá trên 40.000.000 đồng2.000.000 - 4.000.000800.00050.000-Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000IICấp lại hoặc đổi giấy đăng ký1Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển sốaÔ tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao thu theo điểm 2 mục I Biểu này150.000150.000150.000bSơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc100.000100.000100.000cXe máy; Trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao, áp dụng theo điểm 4, mục I Biểu này50.00050.00050.0002Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế).30.00030.00030.000Lệ phí cấp đổi giấy đăng kýĐối với trường hợp cấp đổi giấy đăng ký dành cho các phương tiện giao thông như xe máy, xe ô tô và các dòng xe sẽ khác nhau. Trong đó bao gồm cả việc cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số hoặc không biển số:Lệ phí đổi giấy đăng ký dành cho xe hơi kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;Lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số tạm thờiVới một vài trường hợp cấp đổi giấy đăng ký tạm thời, lệ phí sẽ thấp hơn bao gồm:Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thờiXe ô tô. Riêng cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời cho xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải khách thu theo điểm 2 mục I Biểu này là 50.000đPhí trước bạ cho xe ô tô cũMức phí trước bạ: Với ô tô cũ, mức phí trước bạ được tính là 2 %.Công thức tính lệ phí trước bạ ô tô cũ được tính như sau:Phí trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%.Lệ phí đăng ký xe ô tô tại các tỉnh:Như đã nói ở phần đầu bài mỗi địa phương sẽ khác nhau về lệ phí đăng ký.Lệ phí đăng ký xe ô tô tại TP. HCMTheo quy định, lệ phí đăng ký ô tô mới tại TP. Hồ Chí Minh là 20.000.000 đồng. Đối với khu vực 2 là 1.000.000 đồng. Khu vực 3 là 200.000 đồng. Với dòng xe bán tải, lệ phí đăng ký xe mới dao động từ 150.000 – 500.000 đồng.Quy định lắp hộp đen ô tô mà bạn cần biếtBảo hiểm vật chất xe ô tô là gì? Cách đăng ký bảo hiểm vật chất xe ô tô.Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Hà NộiTương tự như Hồ Chí Minh, phí đăng ký ô tô mới tại Hà Nội là 20.000.000 đoòng. Dao động trong khoảng 500.000 đồng với các dòng xe bán tải.Thay côn xe ô tô bao nhiêu tiền? Lúc nào nên thay côn xe ô tôLệ phí đăng ký xe ô tô tại Nghệ AnLệ phí đăng ký mới cho chủ xe có địa chỉ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An: 150.000 đồng. Còn các dòng xe rơ moóc: 100.000 đồng.Nếu chủ xe có địa chỉ tại Thành phố Vinh, Thị xã Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai: 1.000.000 đồng.Lệ phí đăng ký xe ô tô tại Hải PhòngTheo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số xe ô tô tại Hải Phòng như sau:Mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số đối với ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại khu vực II là 150.000 đồng/lần/xe.Đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống mức thu lệ phí đăng ký và cấp biển số tại khu vực II là 1 triệu đồng/xe.Hy vọng qua bài viết trên bạn đã hiểu hơn về thủ tục và lệ phí đăng ký xe ô tô. Từ đó giúp cho thủ tục đăng ký và quy trình chuẩn bị trở nên dễ dàng hơn khi mua và đăng ký xe.